Cách viết chữ đúng ô ly và các lỗi thường gặp của trẻ khi viết

 06/10/2020  Đăng bởi: Admin

Biết được cách viết chữ đúng ô ly sẽ giúp cha mẹ có thể đồng hành cùng con trong quá trình luyện chữ. Nhờ đó, các con sẽ không cảm thấy áp lực, bỡ ngỡ khi bắt đầu tập viết những con chữ đầu tiên. Trong bài viết dưới đây, Hồng Hà xin chia sẻ tới các bố mẹ cách viết chữ đúng ô ly, các lỗi thường gặp của trẻ và cách sửa.

 

1. Hướng dẫn cách viết chữ đúng ô ly theo 4 bước đơn giản 

Để viết chữ đúng ô ly, ba mẹ nên hướng dẫn cho con thực hiện theo 4 bước sau:

1.1. Điều chỉnh tư thế ngồi và cầm bút đúng cách

Điều đầu tiên ba mẹ cần quan tâm đó là hướng dẫn cho con tư thế ngồi và cầm bút đúng cách. Đây chính là bước đệm để rèn luyện cho bé cách viết chữ đúng ô ly nhất.

 

  • Tư thế ngồi chuẩn: Ngồi ngay ngắn, giữ lưng thẳng, vai thăng bằng và không tì ngực vào bàn. Đầu hơi cúi và nghiêng sang trái, giữ cho mắt cách vở 25 – 30cm. Cầm bút bằng tay phải, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ cho trang vở cố định. Hai chân để thoải mái, song song với nhau.
  • Cầm bút đúng cách: Ba ngón chính dùng để cầm bút là ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa. Trong đó ngón cái và ngón trỏ cầm hai bên để giữ và điều khiển bút. Đầu ngón trỏ phải cách đầu ngòi bút một khoảng cách nhất định là 2cm. Ngón giữa đặt phía dưới, dùng để đỡ bút.

Tư thế ngồi để bé viết chữ đúng chuẩn ô ly

Ba mẹ cần hướng dẫn con tư thế ngồi chuẩn và cầm bút đúng cách để con viết chữ đẹp và không bị mỏi

Tham khảo thêm:

1.2. Luyện cách đặt bút, rê bút và lia bút

Có 3 kĩ thuật bé cần nắm khi điều khiển bút, đó là đặt bút, rê bút và lia bút. Cụ thể cách viết chữ đúng ô ly dành cho các bé như sau:

 

  • Đặt bút: Đặt bút hơi nghiêng và tạo thành góc 45 độ so với mặt giấy.
  • Rê bút: Sử dụng lực tay phù hợp cầm bút và lướt nhẹ đầu bút trên mặt giấy.
  • Lia bút: Nhấc nhẹ đầu bút từ một điểm và tạo ra một khoảng cách nhất định với mặt giấy rồi mới hạ bút sang điểm khác để viết tiếp. 

Tư thế ngồi để bé viết chữ đúng ô ly

Thành thạo 3 kỹ thuật cơ bản này sẽ giúp bé viết chữ đẹp hơn mỗi ngày 

1.3. Luyện viết các nét cơ bản đúng ô ly

Sau khi bé đã nắm được kỹ thuật điều khiển bút ba mẹ bắt đầu hướng dẫn bé cách viết các nét cơ bản như nét thẳng, nét cong, nét móc, nét khuyết, nét hất, nét ghi dấu phụ sao cho đúng ô ly. 

Nét chữ cơ bản bản cho cấc bé mới tập viết

Rèn luyện cách viết chữ đúng ô ly với các nét chữ cơ bản trước sau đó mới đến từng con chữ cụ thể 

1.4. Luyện viết các chữ đúng ô ly

Trên cơ sở các nét cơ bản, ba mẹ có thể hướng dẫn con luyện viết các chữ sao cho đúng ô ly, không quá dài hoặc quá ngắn, không thừa hoặc thiếu nét. Bảng chữ cái có 3 nhóm chữ cái cơ bản với cách viết có phần khác nhau. Ba mẹ nên hướng dẫn con viết chữ theo từng nhóm để bé viết dễ dàng hơn.

 

3 nhóm chữ cơ bản là:

  • Nhóm 1: Gồm 8 chữ cái (i, u, ư, t, n, m, v, r).
  • Nhóm 2: Gồm 6 chữ cái (l, b, h, k, y, p).
  • Nhóm 3: Gồm 15 chữ cái (o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g, c, x, e, ê, s). 

Bé đang tập viết những câu dài

Sau khi bé đã nắm được cách viết chữ đúng ô ly cơ bản, ba mẹ mới luyện cho con viết các câu dài

 

Nắm và thực hành được 4 bước trên là bé có thể viết chữ đúng ô ly. Quá trình luyện viết của bé không phải ngày một ngày hai là có thể thành thạo, do đó phụ huynh nên đồng hành để hỗ trợ và tạo động lực giúp bé có được nét viết đẹp nhất.

2. Những lỗi sai mà bé thường gặp và cách khắc phục

Khi tập viết chữ, bé rất hay gặp một số lỗi sai cơ bản. Ba mẹ nên tham khảo các lỗi sai này để biết cách khắc phục cho bé. 

 

Đánh dấu thanh sai: 

Bé mới tập viết nên thường đánh dấu thanh sai vị trí. Vì thế, khi dạy trẻ viết chữ, phụ huynh cần dạy bé đặt dấu chính xác. Cụ thể: 

  • Trường hợp âm chính là một nguyên âm: Cần đặt dấu thanh vào âm chính. Ví dụ: Tiếng “lá” và “bút” có âm chính là “a” và “u” nên khi đặt dấu thanh cần đặt vào hai con chữ này.
  • Trường hợp âm chính là nguyên âm đôi (2 con chữ): 
    • Nếu tiếng có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở con chữ thứ hai của âm chính. Ví dụ: Tiếng “muốn” có âm chính là nguyên âm đôi “uô”, âm cuối “n” nên dấu thanh sẽ đặt vào con chữ “ô”. 
    • Nếu tiếng không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở con chữ đầu tiên của âm chính. Ví dụ: Tiếng “mía” có âm chính là nguyên âm đôi “ia” và không có âm cuối nên dấu thanh sẽ được đặt vào con chữ “i”. 

 

Nét móc hay bị đổ nghiêng:

Một trường hợp rất hay gặp nữa là bé viết nét móc bị đổ nghiêng. Để khắc phục lỗi này, ba mẹ cần hướng dẫn bé luyện viết nét móc theo thứ tự móc trái đến móc phải, cuối cùng là móc hai đầu. Khi tập viết, cần nhắc bé chú ý điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng của mỗi nét sao cho đúng để chữ viết cân đối.    

 

Hay viết sai điểm giao nhau của nét khuyết: 

Các bậc phụ huynh chú ý cho bé luyện viết nét khuyết xuôi và nét khuyết ngược theo mẫu. Đặc biệt, khi viết nét khuyết ngược, cần điều khiển và giữ vững đầu bút để viết chính xác, không run tay.    

 

Viết chữ o với chiều ngang quá rộng hoặc quá hẹp, nét chữ không tròn đều, méo mó: 

Khi gặp lỗi này, ba mẹ có thể khắc phục bằng cách cho bé chấm 4 điểm vuông góc đều nhau như 4 điểm của hình chữ nhật. Sau đó đưa bút đi qua 4 chấm với nét cong tròn sẽ được chữ o tròn đều và đẹp. 

Cha mẹ giúp bé chỉnh sửa những lỗi hay mắc phải nhất

Ba mẹ nên chỉnh sửa sửa các lỗi con mắc phải và động viên con làm tốt hơn 

3. Mẫu chữ viết chuẩn, đúng ô ly cho các bé lớp 1

Bé vào lớp 1 cần luyện tiếp 8 loại mẫu chữ cơ bản sau:

3.1 Mẫu chữ to 

Mẫu chữ to được sử dụng trong giai đoạn bé mới học viết chữ. Ở mẫu chữ to, bé sẽ được làm quen thêm với chữ thẳng, chữ nghiêng hoặc chữ nét thanh nét đậm.

 

  • Mẫu chữ viết to thường đứng: Nét chữ đều nhau, viết thẳng. Kích thước chữ được chia theo 6 nhóm:
    • Nhóm 1: Gồm 8 chữ cái (i, u, ư, t, n, m, v, r): Hầu hết các chữ cái ở nhóm 1 đều có chiều cao 2 ô ly - (riêng chữ cái t cao 2.5 ô ly). 
    • Nhóm 2: Gồm 6 chữ cái (l, b, h, k, y, p): Các chữ cái ở nhóm 2 thường có chiều cao 4.5 ô ly (riêng chữ cái p cao 4 ô ly). 
    • Nhóm 3: Gồm 15 chữ cái (o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g, c, x, e, ê, s): Các chữ cái ở nhóm 3 có 3 loại độ cao khác nhau song đa số vẫn là các chữ cái có chiều cao 2 ô ly, các chữ cái d, đ, q cao 4 ô ly, chữ cái g cao 4.5 ô ly (riêng chữ cái s cao 2,25 ô ly). 
  • Mẫu chữ viết to thường nghiêng: Nét chữ đều nhau, hơi nghiêng khoảng 15 độ về bên phải. Kích thước chữ giống như mẫu chữ viết to thường đứng. 
  • Mẫu chữ to nét thanh nét đậm đứng: Chữ có sự kết hợp hài hòa giữa nét thanh và nét đậm, viết thẳng. Nét đậm là những nét đi xuống. Còn nét thanh là những nét rê đi lên, nằm ngang, độ lớn chỉ bằng 1/3 nét đậm. Kích thước chữ cũng giống như mẫu chữ viết to thường đứng. 
  • Mẫu chữ nét to thanh nét đậm nghiêng: Chữ được cấu thành từ nét thanh, nét đậm và có độ nghiêng khoảng 15 độ về bên phải. Kích thước chữ trong vở ô ly cũng giống như mẫu chữ viết to đứng. 

Bé viết chữ to nét trơn đứng

Cách viết chữ đúng ô ly thẳng to được học sinh lớp 1 sử dụng khi mới bắt đầu học luyện viết 

3.2 Mẫu chữ nhỏ

Mẫu chữ nhỏ được bé sử dụng từ kỳ 2 lớp 1 trở đi. Về cơ bản, mẫu chữ viết thường lớp 1 nhỏ cũng có các loại chữ như chữ đứng, chữ nghiêng, chữ nét thanh nét đậm… như mẫu chữ to.

 

  • Mẫu chữ viết nhỏ thường đứng: Nét chữ đều nhau, đứng và kích thước chỉ bằng một nửa mẫu chữ viết to thường đứng. Cụ thể như sau:
    • Nhóm 1: Gồm 8 chữ cái (i, u, ư, t, n, m, v, r): Hầu hết các chữ cái ở nhóm 1 đều có chiều cao 1 ô ly - (riêng chữ cái t cao 1.5 ô ly). 
    • Nhóm 2: Gồm 6 chữ cái (l, b, h, k, y, p): Các chữ cái ở nhóm 2 thường có chiều cao 2,5 ô ly (riêng chữ cái p cao 2 ô ly), bề rộng cơ bản của chữ là 3/4 đơn vị.
    • Nhóm 3: Gồm 15 chữ cái (o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g, c, x, e, ê, s): Các chữ cái ở nhóm 3 có 3 loại độ cao khác nhau song đa số vẫn là các chữ cái có chiều cao 1 ô ly, các chữ cái d, đ, q cao 2 ô ly, chữ cái g cao 2.5 ô ly (riêng chữ cái s cao 1.25 ô ly). 
  • Mẫu chữ viết nhỏ thường nghiêng: Nét chữ đều nhau, hơi nghiêng về bên phải 15 độ và kích thước chữ giống như mẫu chữ viết nhỏ đứng.
  • Mẫu chữ nhỏ nét thanh nét đậm đứng: Có sự kết hợp giữa nét thanh và nét đậm, đứng và kích thước chữ tương tự như mẫu chữ nhỏ đứng.
  • Mẫu chữ nhỏ nét thanh nét đậm nghiêng: Nét chữ và kích thước chữ giống mẫu chữ nhỏ nét thanh nét đậm đứng, chỉ khác là nét chữ hơi nghiêng về bên phải 15 độ.

 

Tham khảo thêm: MẪU CHỮ 1 Ô LY hữu ích dành cho các bé

Bài thi viết chữ đẹp tập làm họa sĩ của bé

Mẫu chữ nhỏ nghiêng thường được áp dụng ở các lớp lớn hơn ở bậc Tiểu học

 

Trên đây là cách viết chữ đúng ô ly, các mẫu chữ cần luyện và những lỗi viết chữ bé thường gặp khi viết. Để bé có thể viết chữ trên vở ô ly dễ dàng hơn, ba mẹ nên mua vở tập viết cho bé, giúp bé quen với kích thước và các nét chữ trước khi viết chính thức vào vở ô ly thông thường.